Cách đọc phân số trong tiếng Anh | 4Life English Center

Học tiếng Anh đã khó, học toán bằng tiếng Anh lại càng khó hơn. Hôm nay 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn đọc được phân số trong tiếng Anh một cách chính xác nhất.

Cách đọc phân số trong tiếng Anh chính xác nhất
Cách đọc phân số trong tiếng Anh chính xác nhất

1. Cách đọc phân số trong tiếng Anh

1.1. Cách đọc tử số

Tử số trong tiếng Anh sử dụng số đếm là số được dùng để đếm như 1-one; 2-two; 3-three…

Ví dụ:

  • 1/7 = one seventh
  • 5/6 = five sixths
  • 5/7 = five seventh
  • 1/5 = one fifth

1.2. Cách đọc mẫu số

Cách đọc mẫu số trong tiếng Anh được chia thành 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1:

Nếu mẫu số có 1 chữ số thì mẫu số dùng SỐ THỨ TỰ. Số thứ tự là số không được dùng để đếm mà được dùng để đánh dấu thứ bậc. Ví dụ 1-first; 2-second; 3-third… Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải THÊM “s” vào sau mẫu số.

Ví dụ:

    • 2/5 = two fifths Giải thích: Hoàn toàn tương tự ví dụ về 1/3 phía trên, tuy nhiên tử số là 2, là số lớn hơn 1, do vậy, mẫu số 5-fifth khi này cần được thêm ”s”, ghép lại ta có cách đọc hoàn chỉnh: 2/5 trong tiếng Anh được đọc là two fifths.
    • 1/3 = one third Giải thích: Tử số thì luôn được đọc theo số đếm, 1-one. Tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số (1 và 3) nên mẫu số ”3” sẽ dùng số thứ tự là third. Do tử số là 1, mà 1 thì không thể lớn hơn 1 rồi, nên khỏi phải thêm ”s” sau third. Vậy 1/3 trong tiếng Anh sẽ được đọc là one third.
  • Trường hợp 2:

Khi tử số hoặc mẫu số là số có từ 2 chữ số trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số có “over”. Cùng phân tích một số ví dụ sau nhé:

    • 21/25 = twenty-one over two five Giải thích: Cả tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số, nên mình sẽ đọc mẫu số 25 là two five và đọc tử sổ là số đếm như bình thường 21-twenty-one, ghép chúng lại với nhau và chèn thêm ”over” ở giữa.
    • 11/6 = eleven over six Giải thích: 11 là số có 2 chữ số nên mẫu số 6 sẽ được đọc là six, giữa tử số và mẫu số có ”over”. Do vậy 11/6 sẽ được đọc trong tiếng Anh là eleven over six.
    • 5/134 = five over one three four 134 là số có 3 chữ số rồi, vậy phân số này sẽ được đọc là ”five over one three four”.
Xem thêm  Phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh là gì? Mẫu phiếu xuất kho, nhập kho mới nhất - Step Up English

1.3. Cách đọc hỗn số

Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.

Ví dụ:

  • Twenty and seventeen over five one: hai mươi, mười bảy phần năm mươi mốt
  • Three and two fifths: ba, hai phần năm
  • Sixteen and thirty over four six: mười sáu, ba mươi phần bốn mươi sáu
  • Four and one third: bốn, một phần ba

1.4. Các trường hợp đặc biệt

Trong một số trường hợp nhất định, các phân số phổ biến và được sử dụng thường xuyên có những tên gọi tắt để người đọc phát âm nhanh và dễ hiểu hơn. Ví dụ:

  • 1/1000 = one thousandth
  • 1/100 = one hundredth
  • ½ = a half
  • ¼ = one quarter = a quarter
  • ¾ = three quarters

1.5. Một số cách dùng đặt biệt

Đôi khi phân số được dùng trong cuộc sống hàng ngày để chỉ định lượng hoặc so sánh

Ví dụ:

  • The chair is three-quarters the height of the refrigerator. (Cái ghế này cao bằng 3/4 cái tủ lạnh)
  • This desk is only half as big as that one. (Cái bàn này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
  • The glass is a forth full of water. (Cái ly đầy 1/4 nước)

2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
  • Sử dụng POINT để phân biệt phần phần trước và phần sau dấu thập phân trong số thập phân

Ví dụ:

4.7 = four point seven

1.2 = one point two.

5.8 = five point eight

3.9 = three point nine

  • Cách đọc số thập phân với số 0
Xem thêm  Rút Tiền trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Với những số thập phân bắt đầu bằng số 0 như 0.1, 0.57,… thì ta đọc số 0 trước dấu thập phân là “NOUGHT” và đọc các số sau dấu thập phân như quy tắc trên

Ví dụ:

0.12 “nought point one two” 0.005 “nought point oh oh five” 0.698 “nought point six nine eight”

  • Với số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.

Ví dụ:

125,7956 = one hundred twenty-five point seven nine five six

23,45 = twenty-three point four five

5.64 = five point six four

  • Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).

Ví dụ:

$14.25 = fourteen dollars, twenty-five (cents)

$23.89 = twenty-three dollars, eighty-nine (cents).

$100.34 = one hundred dollars, thirty-four (cents)

Chú ý

  • Không đọc số 0 trước dấu thập phân là ZERO bởi nếu bạn đọc 0.12 là “zero point twelve”, một người nghe tiếng Anh theo bản năng sẽ bỏ qua “zero point”, vì nghĩ rằng bạn nhầm lẫn, khi đó sẽ gây sự hiểu lầm tai hại bởi sự sai lệch là rất lớn.
  • Nhưng nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ,…) thì nó đọc giống như một con số bình thường:

Ví dụ:

£1.25: one pound twenty-five

£167: one hundred and sixty-seven pounds

$5,98: five dollars ninety-eight

€3,12: three euros twelve

4m56: four metres fifty-six

6m83: six metres eighty-three

  • Số 0 có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống (ví dụ như trong thể thao,…)
Xem thêm  100 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may mặc thông dụng nhất hiện nay

Ví dụ:

2-0 (bóng đá) = Two nil 30 – 0 (tennis) = Thirty love 604 7721 (số điện thoại) = six oh four… zero point four 0C (nhiệt độ) = zero degrees

3. Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập vận dụng và đáp án
Bài tập vận dụng và đáp án

Hãy viết các phân số sau đây thành chữ :

  1. 4/7
  2. 1/3
  3. 7 5/8
  4. 2/3
  5. 9 1/20
  6. 1/16
  7. 30/652
  8. 7/5485
  9. 1/10 or 0.1
  10. 8/704
  11. 2/10 or 0.2
  12. 1/8
  13. 3/10 or 0.3
  14. 1/4
  15. 3/4
  16. 4/10 or 0.4
  17. 1/10 000
  18. 15/16
  19. 3/5
  20. 3/100

Đáp án:

  1. 4/7: four sevenths
  2. 1/3: one third
  3. 7 5/8: seven and five eighths
  4. 2/3: two thirds
  5. 91/20 : ninety- one over two zero
  6. 1/16: one-sixteenth
  7. 30/652 : thirty over six five two
  8. 7/5485 : seven over five four eigth five
  9. 1/10 or 0.1one-tenth
  10. 8/704 : eigth over seven zero four
  11. 2/10 or 0.2: two-tenths
  12. 1/8: one-eighth
  13. 3/10: or 0.3: three-tenths
  14. 1/4: one-quarter or one-fourth
  15. 3/4: three-quarters or three-fourths
  16. 4/10: or 0.4: four-tenths
  17. 1/10 000: one ten thousandth
  18. 15/16: fifteen-sixteenths
  19. 3/5: three fiths
  20. 3/100: three hundredths

Trên đây là những hướng dẫn cách đọc phân số trong tiếng Anh 4Life English Center (e4Life.vn) tổng hợp được. Hy vọng sẽ giúp bạn đạt được điểm cao trong các kỳ thi sắp tới.