Lễ Khai giảng tiếng Anh là gì?

Lễ Khai giảng tiếng Anh là gì?

Lễ Khai giảng tiếng Anh là gì?

Ngày Khai giảng 5/9 có ý nghĩa gì?

Ngày 5/9/1945 – 3 ngày sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư cho các em học sinh nhân khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập mới.

Ngày này hàng năm vì thế mà được chọn trở thành ngày khai trường có ý nghĩa quan trọng đối với thế hệ các em học sinh, sinh viên của Việt Nam.

Lễ Khai giảng tiếng Anh là gì?

Các nước trên thế giới đều có ngày khai trường hay ngày khai giảng, là ngày đầu tiên của năm học.

Ngày đầu tiên của năm học được gọi là First day of school hay Start/Beginning of a new school year.

Sự kiện này thường xảy ra vào tháng 8 hoặc tháng 9 ở Bắc bán cầu và tháng 1 hoặc tháng 2 ở Nam bán cầu.

Tuy nhiên không phải quốc gia nào cũng có lễ khai giảng.

Ví dụ ở Mỹ, các trường học không tổ chức Lễ Khai giảng mà chỉ dành ngày đầu tiên đến trường để học sinh tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và làm quen với giáo viên, bạn bè mới.

Ở Việt Nam, Lễ Khai giảng thường được tổ chức thống nhất trên cả nước vào sáng 5/9. Ngày hội tựu trường không chỉ có ý nghĩa đối với học sinh, sinh viên mà cả nước Việt Nam đều hòa chung không khí vui tươi, phấn khởi của ngày này.

Xem thêm  Tất tần tật về giới từ trong tiếng Anh không thể bỏ qua!

Lễ Khai giảng trong tiếng Anh thường được gọi là First day of school ceremony hoặc Opening ceremony of the new academic/school year.

Ví dụ:

Lễ Khai giảng năm học 2019-2020

= The Opening ceremony of the new 2019-2020 academic year

Một số từ vựng tiếng Anh về ngày Khai giảng

Hiệu trưởng: Principal / Headmaster

Thầy/cô giám thị: Proctor

Giáo viên chủ nhiệm: Homeroom teacher

Đồng phục: Uniform

Băng rôn: Banner

Lễ khai giảng: Opening ceremoney of the new academic/school year

Diễn văn khai giảng: Opening ceremony speech

Lễ chào cờ: Flag ceremony

Quốc ca: National anthem

Bài giảng đầu tiên: First lecture

Bong bay: Balloon

Trống trường: School drum

Sách giáo khoa: Textbook / Coursebook

Dụng cụ học tập: School stationery

Cặp da: Briefcase

Ba lô: Backpack

Áo dài trắng: White Ao Dai

Tân sinh viên: Freshman (số nhiều: Freshmen)

Phòng học: Class room

Căng tin: Canteen/ Cafeteria

Nhà trọ: Boarding-house / Lodging-house

Kí túc xá: Dormitory/ Dorm

Phòng giáo viên: Staffroom

Văn phòng khoa: Faculty office

Phòng đào tạo: Training bureau

Đại sảnh trường: School hall

Sân trường: School yard/ school playground

Thư viện: Library

Cổng trường: School gate