Print- Cách phát âm mạo từ ‘the’ trong tiếng Anh

Kiến thức trên chưa hẳn là sai nhưng chưa đầy đủ ý. Chúng ta hãy cùng nhau ôn điểm lại cách phát âm mạo từ rất quen thuộc này một lần nữa nhé!

A. Trước tiên mình xin nói qua quy tắc chung khi đọc mạo từ THE: Áp dụng quy tắc phát âm tương tự các mạo từ a, an Cũng như rất nhiều từ trong tiếng Anh, the có hai dạng phát âm: DẠNG MẠNH (strong form) và DẠNG YẾU (weak form). Thông thường chúng ta sẽ đọc the với âm ngắn /ðə/ (thuh) (Weak form). Nhưng khi the đứng trước một ÂM nguyên âm, chúng ta sẽ phát âm từ the với âm dài /ði:/ (thee) (strong form ). Ở đây mình muốn lưu ý một điểm rằng vấn đề không phải nằm ở chữ viết mà nằm ở ÂM bắt đầu của từ đứng sau ‘the’. The chỉ đọc là /ði:/ khi nó đứng ngay trước ÂM nguyên âm, không nhất thiết phải là CHỮ nguyên âm.

  • Ví dụ 1:

Với chữ nguyên âm có cách đọc nguyên âm: the answer /’ænsɚ/, the end /end/, the ice /aɪs/, the oak /oʊk/ , the umbrella /ʌm’brelə/… => đọc là /ði/ ( thee )

  • Ví dụ 2:

Với chữ có chữ viết bắt đầu là phụ âm, nhưng ÂM bắt đầu lại là nguyên âm (thường gặp mute h – h câm): the hour /aʊr/, the honest man /ɑ:nɪst/…. => đọc là /ði:/ ( thee )

  • Ví dụ 3:

Với chữ nguyên âm có cách đọc bắt đầu bằng phụ âm + nguyên âm (thường gặp /ju:/ và /wʌn/ ): the universal remote /,junɪ’vɜsəl/, the United Stated /jʊ’naɪtɪd/, the Europeans /,jʊrə’pi:ən/, the one /wʌn/… => đọc là /ðə/ ( thuh )

  • Ví dụ 4:
Xem thêm  Sinh Viên Năm 2 trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Với chữ phụ âm có cách đọc phụ âm: the book, the can, the video, the house… => đọc là /ðə/ ( thuh ) B. Nhấn mạnh ( Emphatic ) của THE: – Trong một số trường hợp đặc biệt, khi muốn nhấn mạnh danh từ đứng sau the thì ta sẽ phát âm the là /ði:/ ( thee… ) dù đi sau nó là danh từ bắt đầu bằng phụ âm hay nguyên âm đi chăng nữa.

  • Ví dụ 5:

A: Do you know who drew that picture? Jim did. B: No way! The /ði:/ ( thee… ) picture? It’s so beautiful. I have never heard about his gift of art before. A: I know! – Khi ngập ngừng, chúng ta cũng phát âm the là /ði:/ ( thee… ) (để câu giờ 😀 )

  • Ví dụ 6:

– Teacher: John, can you tell me what did Thomas Edison invent in 1879? – John: Uhhh, the /ði:/ ( thee… ) …the…/ði:/ ( thee… ) … electric light bulb?